Diễn Đạt VINGLISH Của Học Sinh Việt Nam

Không có điều kiện kinh tế: No economic conditions??

8 thg 5, 2024

Bài viết này được xem như bộ sưu tập các diễn đạt chuẩn Vinglish của các bạn học sinh Việt Nam khi viết IELTS Writing mà cô tập...

580-khong-co-dieu-kien-kinh-te-no-economic-conditions

Đủ điều kiện kinh tế - Be Ready IELTS

Một số học sinh không thể du học nước ngoài vì gia đình không có điều kiện kinh tế.

Học Sinh: "Some students cannot study abroad because their family does not have economic conditions."

Nhận xét: Ờ thì condition dịch ra tiếng Việt 'điều kiện', giờ ghép vào đây là quá chuẩn rồi, và đó là chuẩn Vinglish.

Để sửa lại, trước hết bạn cần phải biết tại sao từ 'condition' lại không đúng trong ngữ cảnh này.

Theo từ điển Cambridge, condition số ít là 'the particular state that something or someone is in'

  • They left the flat in a terrible condition - there was mess everywhere. (họ đã để lại căn hộ trong điều kiện/ tình trạng tồi tệ - sự lộn xộn ở khắp nơi)
  • The hospital says her condition (= state of health) is improving slowly. (bệnh viện nói tình trạng của cô ấy đang cải thiện một cách chậm chạp)

Hoặc nếu số nhiều conditions là 'the physical situation that someone or something is in and affected by'

  • Working conditions here are primitive. (điều kiện làm việc ở đây rất đơn sơ)
  • Under what conditions do plants grow best? (dưới điều kiện nào thì thực vật phát triển tốt nhất)

Vậy condition trong tiếng Anh tức là điều kiện/ tình trạng về mặt vật lý (nếu nói về đồ vật) hoặc thể chất (nếu nói về con người). Câu 'He's in no condition to drive home.' tức là anh ta đang không ở trong tình trạng tỉnh táo để lái xe về nhà.

Còn trong tiếng Việt, từ điều kiện kinh tế mà chúng ta nói trong câu trên mang ý chỉ khả năng tài chính, tiền bạc. Chỉ là người Việt mình hay ngại nói thẳng là không có tiền, nên khi nói không có điều kiện thì ta tự hiểu là không đủ tiền. Tuy nhiên, nếu đưa nguyên xi cách diễn đạt này qua tiếng Anh là sẽ sai hoàn toàn. Trong tiếng Anh, không có tiền thì nói thẳng là không có tiền.

 

Diễn đạt đúng:  "Some students cannot study abroad because their family does not have enough money."

Trong tiếng Anh, để nói về việc đủ tiền hoặc không để làm gì đó thì có từ afford (verb), afforable (adj), unaffordable (adj), và sẽ dùng để diễn như này:

  • "Some students cannot study abroad because they are unable to afford the tuition fees and living costs."
  • "Some students cannot study abroad because they find that the tuition fees and living costs are unaffordable for them." 

(Nói thẳng ra là không đủ tiền cho cái gì: tiền học phí & chi phí sinh hoạt)

Áp dụng quy tắc tương tự trên ta có thể trả lời cho câu hỏi sau của bạn học sinh người Đài Loan khi viết bài IELTS Writing: (nguồn: link tại đây)

Do tương đồng giữa tiếng Việt & tiếng Trung nên đa số các lỗi diễn đạt tiếng Anh của học sinh Việt Nam & Trung Quốc/ Đài Loan là giống nhau. Có thể thấy câu mà bạn này muốn viết: "I think the government should offer a free university education to the students whose families living in difficult (economic / financial) conditions" ý tứ rất rõ ràng, dễ hiểu đối với người Việt mình (tôi nghĩ chính phủ nên....sống trong điều kiện kinh tế/ tài chính khó khăn). 

Tuy nhiên, cách tư duy trong tiếng Anh lại khác. Nếu bạn chọn từ financial hay economic vào thì cũng được thôi, không sai về mặt ngữ pháp, người đọc (dù là người Anh bản xứ) đọc vẫn hiểu ý bạn, nhưng cách diễn đạt này unnatural.

Đây là bài tập thực hành nhé. Theo bạn, natural English sẽ diễn đạt ý này như thế nào?

 

Giáo viên Be Ready IELTS - Ms Thi

 

 


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Cùng chủ đề

581-giao-vien-day-ta-kien-thuc-teachers-teach-us-their-knowledge
8 thg 5, 2024

Giáo viên dạy ta kiến thức: Teachers teach us their knowledge??

Giáo viên dạy ta kiến thức --> Teachers teach us their knowledge. Học sinh học kiến thức từ giáo viên --> Students learn knowledge from their...

589-thoai-mai-ve-mat-vat-chat-to-be-comfortable-as-regards-materialism
8 thg 5, 2024

Thoải mái về mặt vật chất: to be comfortable as regards materialism??

Một học sinh đã viết với ý như thế này trong bài IELTS Writing, bạn có thể chỉ ra câu này gặp vấn đề gì không: "Parents nowadays tend...

593-chi-m-l-y-b-ng-ngu-i-ta-gain-people-s-stomach
8 thg 5, 2024

Chiếm lấy bụng người ta - Gain people's stomach??

Hôm nay chúng ta sẽ cùng bàn về chủ đề fast food. Gần đây cô có chấm bài cho một bạn thì thấy có một cách diễn đạt rất thú...

594-phuong-phap-giai-tri-relaxation-methods
8 thg 5, 2024

Phương pháp giải trí - Relaxation methods??

Nowadays, there are so many entertaining TV shows, online and computer games created as one of relaxation methods. Đây là 1 câu trong bài viết Writing task 2...

595-con-nguoi-cang-thang-hon-voi-cong-viec-people-are-more-stressful-with-work
8 thg 5, 2024

Con người căng thẳng hơn với công việc: People are more stressful with work??

"In this 21st century, people are getting busier and more stressful with work ." (trích bài viết Writing task 2 của bạn học viên band 5.0) Các bạn có...

Tag

Nhà Tài Trợ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.