Ngữ Pháp Trong IELTS Writing

Cấu trúc 'The more..., the more...'

8 thg 5, 2024

Trong quá trình viết các bài mẫu IELTS Writing, cô nhận thấy cấu trúc 'The more..., the more...' là cực kỳ hay và súc tích khi diễn đạt...

596-phuong-phap-su-dung-cau-truc-the-more-the-more-trong-ielts-writing

Là một trong những cấu trúc khá phổ biển trong IELTS Writing, nhưng bạn có biết loại câu "The more... the more..." có bao nhiêu cách để sử dụng không?

Lựa chọn cấu trúc ngữ pháp chính xác với Be Ready IELTS

Trước hết, bạn phải nắm rõ bản chất của cấu trúc này là để nhấn mạnh 3 thứ: Tính từ (Adj), Trạng từ (Adv) và Tân ngữ/Danh từ cần được nhấn mạnh, còn nếu không có 3 thứ trên mới nhấn mạnh nguyên mệnh đề. Vì lý do này, nếu trong mệnh đề đó có 1 trong 3 thứ nêu trên thì sẽ đảo lên phía trước để nhấn mạnh. Nếu là Tính từ (Adj), Trạng từ (Adv) thì áp dụng quy tắc so sánh hơn, nếu là danh từ thì chú ý số ít, số nhiều. 

Trường hợp 1: không có Tính từ (Adj), Trạng từ (Adv) và Tân ngữ/Danh từ cần được nhấn mạnh

The more she gets to know him, the more she hates him. (Càng biết rõ anh ta, cô ấy càng ghét anh ta)

=> trong câu này cả 2 mệnh đề đều không có Tính từ (Adj), Trạng từ (Adv) hay Danh từ (Noun), lưu ý là 'him' ở đây là tân ngữ nhưng không phải danh từ cần được nhấn mạnh.

The more I heard of him, the more I sympathise with him.

 

Trường hợp 2: có Tính từ (Adj) cần được nhấn mạnh

The more she grows up, the more beautiful she becomes. (Càng lớn, con bé càng trở nên xinh đẹp)

=> trong câu này, mệnh đề đầu tiên chỉ có động từ và chủ ngữ nên để bình thường, nhưng mệnh đề thứ hai có tính từ 'beautiful' nên ta đưa 'beautiful' lên sau 'the more', 'beautiful' là tính từ dài nên vẫn dùng với 'more'. Tuy nhiên nếu dùng tính từ ngắn, vd như 'pretty' thì phải đổi thành 'the prettier she becomes', bỏ 'more' thêm 'er' đi theo quy tắc của tính từ ngắn.

The longer the play lasts, the more bored the audience becomes.

The more severe the judge, the harsher the sentence will be.

 

Trường hợp 3: có Trạng từ (Adv) cần được nhấn mạnh

 

The more students practise writing, the more correctly they can use English grammar. (Càng luyện tập viết nhiều, học sinh sẽ càng vận dụng ngữ pháp tiếng Anh một cách chính xác)

=> trong câu này, mệnh đề thứ hai có Adverb là 'correctly' - một cách chính xác, nên từ này sẽ được đưa lên sau 'the more'.

Bạn lưu ý là có nhiều adverb không kết thúc bằng đuôi '-ly', ví dụ: soon, fast (không có fastly)

The sooner they go, the better it is.

The faster you go, the earlier you arrive.

Trường hợp 4: The more + noun phrase

Đây là cấu trúc đặc biệt khác khi mà sau 'the more' không phải là một mệnh đề với cấu trúc S + V mà chỉ là cụm danh từ (noun phrase), thường sẽ có kết hợp với mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm ý cho noun đó.

The more people that you let into your life, the more that can just walk right out. ( Đây là câu thoại của Lara Jean, nữ chính của TV series nổi đình đám trên Netflix 'To all the boys I've loved before'. Bạn thấy ở vế đầu, sau 'the more' chỉ là một cụm danh từ với mệnh đề 'that you let into your life' bổ nghĩa cho danh từ 'people' đứng phía trước)

Đại từ quan hệ hoàn toàn có thể được rút gọn theo quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ để tránh lặp từ. (xem lại bài 'mệnh đề quan hệ rút gọn')

The more money (that) he earns, the more personal financial stability (that) he achieves. (Càng có nhiều tiền kiếm được, anh ta càng có được sự ổn định tài chính cá nhân) 

The more money (that) you spend, the less money (that) you save.

The more time (that) you spending working, the less happiness and joy (that) you may have in life.  

The more people that come to the party, the more food we will need hoặc The more people coming to the party, the more food we will need

 

The less... 

Tương tự với cấu trúc 'the more.., the more..' là cấu trúc 'the less..., the less...' với các quy tắc y như trên, hoặc là kết hợp 'the more..., the less...' và ngược lại.

The less people work, the less stress they are under.

The less friends she has, the less she feels annoyed.

The more he insisted he was innocent, the less they seemed to believe him.

The more you dump materials in the warehouse, the less you leave vacant space available for useful things to be kept.

 


Bài tập thực hành

Dựa vào các quy tắc trên, bạn hãy dịch các câu với ý tiếng Việt sau đây sang tiếng Anh (bạn không cần dịch sát từ, miễn sao câu tiếng Anh có cùng ý với câu tiếng Việt và đúng ngữ pháp là được).

1) Thế giới càng hiện đại thì các giá trị truyền thống càng mất đi. 

- The more modern the world becomes, the more loss/disappearance of traditional values.

- The more modern the world becomes, the more traditional values disappear.

(Bạn lưu ý là trong tiếng Anh sẽ không diễn đạt 'The society becomes more modern' mà là 'The world becomes more modern") {/sliders} 

2) Chính phủ ngày càng tạo thuận lợi cho thương mại thì nền kinh tế quốc gia càng có thể vững mạnh.

- The more the government facilitates trade, the healthier the national economy may become.

- The more trade facilitation increases, the more the national economy will flourish.

3) Theo cá nhân tôi, hình phạt cho các vi phạm giao thông càng nặng thì người ta sẽ càng ít dám vi phạm.

- In my viewpoint, the stricter the punishments for driving offences are, the less people violate traffic laws. 

- In my viewpoint, the more severe the punishments for driving offences are, the less traffic offenders. 

4) Càng tập trung vào đô thị hoá, công nghiệp hoá thì môi trường càng bị tàn phá nghiêm trọng.

- The more focus on urbanisation or industrialisation, the more serious damage to environment / environmental degradation. 

- The more people pay attention to urbanisation or industrialisation, the more environment is degraded.

5) Các thần tượng Hàn Quốc càng có nhiều fan hâm mộ thì càng có nhiều người muốn học tiếng Hàn Quốc.

- The more fans Korean Idols have, the more people want to learn Korean language.

- The more fans Korean Idols have, the more learners Korean language attracts.

6) Càng đầu tư tiền cho lĩnh vực giáo dục thì càng nâng cao chất lượng của lực lượng lao động.

- The more money that is invested on education, the higher quality of the work force.

- The more governments allocate funds for public education, the quality of the work force improves.

7) Càng có chế độ ăn không điều độ thì con người càng có nguy cơ cao mắc các vấn đề về sức khoẻ.

- The more unbalanced diets that people have, the higher risks of health problems that they will have.

- The more people eat with little moderation, the more they are at risk of severe illness.

8) Càng ăn nhiều thức ăn nhanh thì con người càng mắc các bệnh liên quan đến dư thừa chất dinh dưỡng, ví dụ như bệnh béo phì hay bệnh gút.

- The more fast food people eat, the more overnutrition-related illness they might have, such as obesity or gout.

- The more fast food consumption, the higher risks of overnutrition-related illness that people have, such as obesity or gout.

9) Có một ngôn ngữ toàn cầu thì có lợi cho cả thế giới vì càng ít rào cản ngôn ngữ thì việc liên lạc và trao đổi thông tin càng dễ dàng.

- Having one global language is advantageous to the whole world because the less language barriers, the easier contact and communication. 

- People all over the world can be benefited from using one international language because the less language barriers, the more easily global citizens can contact and communicate with each other.

10) Tỷ lệ dân số già ở một quốc gia càng cao, xã hội càng gặp nhiều vấn đề liên quan đến suy giảm lực lượng lao động và áp lực chăm sóc y tế cho người già. 

- The greater the proportion of senior citizens, the more social problems that happen regarding the reduction of labour force and more pressure on elder medical care. 

- The more the elderly accounts for higher percentage of national population, the more societies will have to face serious matters regarding the reduction of labour force and more pressure on elder medical care. 

Giáo viên Be Ready IELTS - Ms Thi

 

{/show}


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Cùng chủ đề

578-there-is-there-are-1
8 thg 5, 2024

There is / There are (1)

Khi cô chấm & sửa bài Writing Task 2, cô đã lập được một thống kê là cứ 10 bạn thì 6 bạn là sai ngữ pháp cấu trúc there is/are....

576-there-is-there-are-2
8 thg 5, 2024

There is / There are (2)

Tiếp tục với cấu trúc câu There is/ There are, ở đây cô sẽ giới thiệu một lỗi ngữ pháp khác cũng thuộc cấu trúc này. Trước hết...

577-ket-hop-chu-ngu-va-dong-tu-8-quy-tac-ielts-writing-band-9
8 thg 5, 2024

Kết hợp Chủ ngữ & Động Từ - 8 Quy tắc

Oil, as well as gas, ______ a popular heating choice. (chọn is hay are??!!) The government _______ about what to cut from the public transport budget. (là...

590-there-is-there-are-3
8 thg 5, 2024

There is / There are (3)

Vẫn là về cấu trúc there is/ there are, như cô đã nói là cấu trúc này tuy đơn giản nhưng nếu bạn không nắm vững các quy tắc ngữ...

591-su-dung-menh-de-quan-he-rut-gon-reduced-relative-clauses-trong-ielts-writing
8 thg 5, 2024

Mệnh đề quan hệ rút gọn - Reduced Relative Clauses

Cô tính sẽ không viết về điểm ngữ pháp này do các bạn chắc chắn đã được học từ những năm Phổ Thông. Nhưng khi chấm bài...

Tag

Nhà Tài Trợ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.